Tổng hợp 50+ thuật ngữ Poker cần biết (phần 3)

Trong các bài trước đây, anh em đã được tìm hiểu các thuật ngữ Poker có chữ cái đứng đầu từ A – L. Ở phần cuối cùng này, anh em sẽ được biết đến những thuật ngữ quan trong còn lại như Pot, Omaha, Turn,…

thuật ngữ poker

Thuật ngữ Poker bắt đầu bằng M, N và O

  1. Maniac: Dùng để chỉ người chơi không theo quy tắc, có cách cược thất thường.
  2. Middle position: Trên bàn Poker, Middle position dùng để chỉ các vị trí ngồi ở giữa bàn. Thông thường, vị trí của họ sẽ ở giữa Cut-off (CO – người ngồi ở tay phải Dealer) và Under the Gun (UTG – Người ngồi ở tay trái Big Blind).
  3. Monster: Là từ dùng để chỉ một tổ hợp bài cực kỳ mạnh mẽ.
  4. Nit: Những người chơi theo kiểu “ăn chắc mặc bền”, không sẵn sàng chịu rủi ro mà chỉ chờ vào tay Poker mạnh thì được gọi với thuật ngữ này.
  5. No-limit: Ký hiệu là NL, ý chỉ việc cược poker không giới hạn tiền.
  6. Nosebleed: Chỉ những trường hợp cược một số tiền lớn trong Poker.
  7. Nothing Card: Bao gồm những là không ảnh hưởng đến cuộc chơi và cũng sẽ không được tiết lộ khi kết thúc ván bài.
  8. Nuts: Dùng để chỉ những bộ bài Poker “bất khả chiến bại”.
  9. Omaha: Đây là một dạng Poker đặc biệt chơi theo 4 lá. Đặc biệt, khi tham gia ở nhà cái lớn như W88 thì anh em có thể tìm thấy các giải chơi Poker Omaha..
  10. Open raise: Là từ chỉ hành động nâng cược lần đầu trên bàn ngay từ vòng đầu tiên.
  11. Out of position: Có từ viết tắt là ÔP. Dùng để chỉ hành động cược đầu tiên ở mỗi vòng chơi Poker.
  12. Overcall: Đồng nghĩa với từ “call behind”. Dùng để chỉ hành động call sau khi người khác call diễn ra trong cùng một vòng.
  13. Overcard: Là lá bài có giá trị cao hơn bài đã được chia trên bàn, bao gồm cả bài mà người chơi đang nắm giữ.

Thuật ngữ Poker chữ P, Q, R

  1. Pair: Còn được gọi là “đôi” trong bài Poker, dùng để chỉ hai lá đồng hạng với nhau có thể kết hợp trong cùng một bộ bài.
  2. Position: Và vị trí cụ thể mà người chơi đang nắm giữ.
  3. Pot: Từ này dùng để chỉ vị trí đặt chip hoặc tổng các chip cược mà thành viên bỏ ra khi chơi một ván Poker.
  4. Preflop: Đây là thuật ngữ dùng để gọi vòng cược đầu tiên.
  5. Push: Tương đương với thuật ngữ All-in.
  6. Quads: Giống với thuật ngữ four of a kind được nhắc đến ở phần 2.
  7. Raise: Dùng để chỉ việc tăng cược lên.
  8. Rake: Là phần hoa đồng được trích từ Pot để nhà cái/ đơn vị tổ chức duy trì trò chơi.
  9. Re-raise: Chỉ việc một người chơi khác tiếp tục nâng cược ngay trong một vòng.
  10. River: Là thuật ngữ dùng để gọi vòng chơi cuối trong các biến thể của Poker.

Thuật ngữ Poker bắt đầu với S, T, V, U và W

  1. Semi-Bluff: Đây là một từ dùng để chỉ cách bluff được dựa trên việc bài vẫn có khả năng thắng trong tương lai.
  2. Short stack: Chỉ người chơi chỉ có một số tiền cược nhỏ so với người chơi khác.
  3. Showdown: Là thời điểm mà tất cả người chơi lật bài của mình và xem ai là người chiến thắng.
  4. Solver: Là từ chỉ thuật toán dựa trên việc tối ưu lý thuyết cả Poker để đưa ra nước đi tốt nhất cho mỗi người chơi.
  5. Small Blind: Từ này dùng để chỉ vị trí ngồi ngay bên tay trái của Dealer/ Button.
  6. Straight Flush: Thuật ngữ này chỉ tổ hợp 5 lá bài đồng chất liên tiếp. Ví dụ: 3-4-5-6-7 đồng chất cơ.
  7. Three of a kind: Tổ hợp bài có 3 lá đồng hạng.
  8. Tie: Chỉ hai lá bài có giá trị ngang nhau.
  9. Tilt: Dùng để gọi trạng thái cảm xúc thất vọng của một người khi chơi Poker do bị thua, chơi không thuật lợi.
  10. Turn: Còn được gọi là vòng cược 3 trong bài Omaha hoặc Texas hold ‘em.
  11. Two pair: Là tổ hợp bài gồm hai đôi.
  12. Upcard: Từ này chỉ tất cả các lá bài đang lật ngửa trên bàn.
  13. Upswing: Khi người chơi có một chuỗi thắng sẽ gọi với thuật ngữ này.
  14. Villain: Đồng nghĩa với từ đối thủ trên bàn Poker.
  15. Wheel: Là tên gọi của sảnh A – 5.

Hy vọng những giải thích về thuật ngữ Poker ở trên sẽ giúp anh em càng thêm hiểu rõ hơn về game bài này trước khi chơi. Đừng quên tham gia vào những web cược trực tuyến được đánh giá cao như W88, M88,… để có cơ hội chơi những bàn Poker đỉnh cao nhất.